một bình cầu chứa dung tích 2 lít được nạp đầy õi. ozon hóa oxi trong bìnhn, sau đó lại nạp thêm oxi cho đầy . cân bình sau phản ứng thấy tăng 0,84 g. tính % thể tích ozon trong bình sau phản ứng biết các thể tích đo ở đktc
Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 9,375%.
B. 10,375%.
C. 8,375%.
D. 11,375 %
Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa. Cứ 1 mol oxi được thay bằng 1 mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là
Đáp án A
Một bình cầu dung tích 2 lít được nạp đầy oxi (X). Phóng điện để ozon hóa oxi trong bình, sau đó lại nạp thêm oxi cho đầy được hỗn hợp (Y). Ckn (Y) thấy khối lượng lớn hơn so với (X) 0,84g. Thành phần % thể tích ozon trong (Y) là bao nhiêu? (biết các thể tích đo ở đktc)
A . 58,8 %
B. 48 %
C . 24,6 %
D. 22 %
Nạp thêm 0,02625 mol O2 tức phần thể tích giảm đi là 0,588 lít Phương trình: 3O2 -> 2O3
=> 3 mol oxi mất đi tạo 2 mol ozon hay cứ 2 mol ozon tạo ra thu mất đi 1 mol thể tích 02 => V O3 = 0,588.2 = 1,176
=> %O3 = 1,176 : 2 = 58,8% => Đáp án A
gv cvcvcvcvcvcvcvcvcvcvcvcvcvcccccccccvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv
Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó lại nạp oxi rồi cân. Khối lượng trong 2 trường hợp chênh lộch nhau 0,03 gam.
Tính phần trăm về khối lượng của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng. Biết các thể tích khí nạp vào bình đều đo ở đktc.
448 ml ở đktc là 0,02 mol.
Số mol ozon có trong oxi đã được ozon hoá : 0,03/16 = 0,001875 (mol) hay 0,09 (g).
Số mol oxi có trong bình : 0,02 - 0,001875 = 0,018125 (mol) hay 0,58 g.
Khối lượng của hỗn hợp : 0,09 + 0,58 = 0,67 (g).
Phẩn trăm khối lượng cua ozon trong hỗn hợp : 0,09 x 100/0,67 = 13,43%
Một bình cầu dung tích 0,336 lit được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1 và m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9%
B. 10%
C. 18%
D. 17%
Cứ 1 mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn 1 mol O2 là:
48-32 = 16 gam.
Vậy x mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn x mol O2 là 0,04 gam
Hai bình cầu có khối lượng và dung tích bằng nhau. Nạp đầy khí oxi vào bình thứ nhất, nạp đầy khí oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai cho đến khi áp suất hai bình như nhau. Đặt hai bình cầu trên hai đĩa cân thì thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,32 gam. Khối lượng ozon trong bình thứ hai là
A. 0,96 gam
B. 0,32 gam
C. 0,72 gam
D. 0,48 gam
Đốt cháy 12,4 g phốt pho trong một bình kín chứa đầy không khí có dtich 36,96 lít do ở điều kiện tc trong không khí khí oxi chiếm 20% thể tích
a) viết PT hh xảy ra và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào
b) sau phản ứng photpho hay oxi còn dư và dư bao nhiêu gam c tính khối lượng chất sản phẩm thu được
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) - pư hóa hợp
b, \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=36,96.20\%=7,392\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{7,392}{22,4}=0,33\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,33}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,264\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,4-0,264=0,136\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,136.31=4,216\left(g\right)\)
c, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,132\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,132.142=18,744\left(g\right)\)
Phân huỷ một lượng ozon thành oxi (theo phương trình 2O3à 3O2) trong bình kín có dung tích 5 lít (không đổi), sau 30 giây thu được 0,045 mol oxi. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 30 giây trên là:
A. 3.10-4 mol/(l.s).
B. 5.10-4 mol/(l.s).
C. 1.10-4 mol/(l.s).
D. 2.10-4 mol/(l.s).
cho một bình kín chứa 1 mol hỗn hợp oxi và ozon,tỉ lệ mon tương ứng 9:1 sau 1 thời gian ozon bị phân hủy hết xác định thể tích của khí sau phản ứng biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(n_{O_2}=0.9\left(mol\right),n_{O_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(2O_3\rightarrow3O_2\)
\(0.1......0.15\)
\(V_{O_2}=\left(0.9+0.15\right)\cdot22.4=23.52\left(l\right)\)
Bài 1:
Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hóa, sau đó nạp thêm cho đầy khí oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là bao nhiêu?
Bài 2:
Cho 1,26 gan một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Hãy xác định tên kim loại?
M + H2SO4\(\rightarrow\)muối + H2
---------x---------------->x
Bảo toàn khối lượng ta có:
1,26 + 98x = 3,42 + 2x
=>x=0,0225 mol
=>M=1,26/0,0225=56 (Fe)
1.nO2(bđ)= \(\dfrac{0,448}{22,4}\)= 0,02 mol
ta có
O2 + [O] \(\rightarrow\)O3
sau khi nạp đầy thì khối lượng sau > khối lượng trước 0,06 (g)
đó chính là khối lượng [O] từ O2\(\rightarrow\) O3
\(\Rightarrow\) n[O] = 0,06/16 = 0,00375 mol
O2 + [O] \(\rightarrow\)O3
......0,00375...........0,00375
\(\Rightarrow\) mO3 = 0,00375.48 = 0,18 (g)
%m O3=\(\dfrac{0,18}{0,7}.100\%=25,7\%\)